Hình 1: Mô hình VPN Lan To Lan. A. Văn phòng chính VPN and Remote Access >> IPSec General Setup(ở ví dụ này key là 123456) Pre-Shared Key: 123456 Confirm Pre-Shared Key: 123456 Hình 2: IPSec General Setup. VPN and Remote Access >> LAN to LAN, Profile Index : 11. Common Settings. Profile Name: nhập tên của profile tùy ý Chọn "Enable this Profile". Chọn Dial in và khởi gán “Idle Timeout” là 0 để giữ kết nối được liên tục. Hình 3: LAN to LAN. 2. Dial-in Settings. Chọn IPSEC. Hình 4: Dial-in Settings. 3. TCP/IP Network Settings. My WAN IP: 0.0.0.0. Remote Gateway IP: 0.0.0.0. Remote Network IP: 192.168.1.0. Remote Network Mask: 255.255.255.0. Hình 5: TCP/IP Network Settings. Hình 6: Connection Management. B. Văn phòng chi nhánh. 1. Common Settings: a. nhập Profile Name. b. chọn "Enable this Profile". c. chọn "Dial-Out" và khởi gán “Idle Timeout" là 0. Nếu chọn “Always On”, hãy chọn "Enable PING to keep alive" và đánh IP LAN của Router đầu xa. Khi đó Vigor sẽ cố gắng kết nối trở lại lớp mạng đầu xa nếu kênh VPN bị đứt. 2. Dial-Out Settings: a. chọn "IPSec Tunnel". b. Server IP/Host Name for VPN: địa chỉ IP wan hoặc dyndns của Vigor đầu xa. c. IKE Pre-shared Key: 123456. d. IPSec Security Method: enable “High (ESP)”, chọn “DES with Authentication”. 3. TCP/IP Network Settings: My WAN IP: 0.0.0.0. Remote Gateway IP: 0.0.0.0 Remote Network IP: 172.17.1.0. Remote Network Mask: 255.255.255.0. Hình 7: Cấu hình cho chi nhánh. Vào VPN and Remote Access >> Connection Management để xem status kết nối vpn |
Đánh giá
VNPT VinaPhone © 2024
Trung Tâm Kinh Doanh VNPT TP. Hồ Chí Minh
Trụ sở: 121, Pasteur, P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Đây là website bán hàng của nhân viên kinh doanh VNPT. Tôi không mạo danh hoặc lừa đảo người dùng bằng cách che giấu hoặc cung cấp thông tin sai lệch về doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ mà VNPT cung cấp.
Hotline: 0888.775.776 - 0836.339.777
Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật & báo hỏng dịch vụ: 18001166 (Nhánh 1)
Website liên kết: - bbgmart.vn